Ghi chú và tham khảo Tara Lipinski

  1. Nguyên văn triple loop-triple loop: thực hiện hai cú nhảy loop (ký hiệu Lo) 3 vòng liên tiếp
  2. Tạm dịch: Cúp Kiếm Xanh, đặt tên theo nhãn hiệu thanh kiếm màu xanh lam của đồ sứ Meissen, cúp chiến thắng cũng làm bằng loại sứ này.
  3. Kỷ lục của Lipinski bị Alysa Liu 13 tuổi phá vỡ tại Giải vô địch trượt băng nghệ thuật Hoa Kỳ 2019.[12]
  4. Nguyên văn cleanly, thuật ngữ trượt băng nghệ thuật để chỉ bài thi không mắc lỗi và vận động viên không bị ngã khi thực hiện.
  5. Bất chấp quyết định của ISU mới thay đổi về việc nâng độ tuổi tối thiểu tham gia thi đấu quốc tế, Linpiski vẫn đủ điều kiện tham gia giải Vô địch thế giới dựa trên điều khoản miễn trừ trong giai đoạn chuyển tiếp (grandfather clause).[14]
  6. Cho tới năm 2004, hệ thống điểm 6.0 được dùng cho tất cả các cuộc thi đấu trượt băng nghệ thuật quốc tế. Giám khảo đánh giá 2 loại điểm: điểm kỹ thuật (TES) và điểm trình diễn hay điểm thành phần (PCS), thang điểm từ 0,0 đến 6,0.
  7. Xem diễn giải chi tiết hơn về việc Lipinski thực hiện nhảy Lutz trong Kestnbaum 2003, tr. 159
  8. Đến năm 2018, ISU đổi tên của cú nhảy "half loop" 1/2Lo thành nhảy "Euler" (ký hiệu E) như ngày nay.[27]
  9. Nguyên văn stroking là kỹ thuật trượt băng cơ bản, trong đó nghiêng người sang một bên, tay sát người, trượt trên gót, còn chân kia đẩy đi
  10. Nguyên văn Energizer Bunny là linh vật marketing của hãng pin Energizer
  11. Nguyên văn "turn": động tác chuyển hướng trên một chân, phân biệt với "step" (bước đổi hướng) bằng cả hai chân.
  12. Năm 2018, Lipinski trả lời phóng viên Jennifer Calfas rằng mình nhận được cùng một "cảm giác kích động adrenaline" từ chương trình truyền hình trực tiếp giống như thi đấu trượt băng.[48]
  13. Nguyên văn: weekday daytime audiences chỉ lượng người xem vào khung giờ ban ngày (daytime) thường từ 10 giờ sáng đến 4 rưỡi chiều, các ngày trong tuần trừ thứ Bảy và Chủ nhật (weekday).
  14. Nguyên văn calling card, thẻ dùng gọi điện thoại trong thập niên 1990 (trả trước hoặc nạp tiền)

Tham khảo

  1. 1 2 3 “Ladies: Tara Lipinski United States (USA)” [Nữ: Tara Lipinski Hoa Kỳ (USA)]. International Skating Union (bằng tiếng Anh). Lausanne. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2016.
  2. 1 2 3 4 5 Longman, Jere (21 tháng 2 năm 1998). “Dynamo on the Ice: Tara Kristen Lipinski” [Dynamo trên băng: Tara Kristen Lipinski]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2022.
  3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Minutaglio, Rose (13 tháng 2 năm 2018). “Tara Lipinski's Life After Gold” [Cuộc sống Tara Lipinski sau khi đoạt huy chương vàng]. Cosmopolitan (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 0010-9541. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  4. 1 2 3 4 5 6 Brennan, Christine (18 tháng 3 năm 1996). “At 13, Skater Getting Jump on a Dream” [Ở tuổi 13, vận động viên trượt băng bắt đầu giấc mơ]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Washington, D.C. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  5. Swift 1997a, tr. 30-31.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSwift_1997a (trợ giúp)
  6. 1 2 Swift 1997, tr. 30.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSwift1997 (trợ giúp)
  7. 1 2 3 4 5 6 7 Swift 1997, tr. 31.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSwift1997 (trợ giúp)
  8. Lessig, Allan (29 tháng 1 năm 2018). “Remember when? 15-year-old Tara Lipinski becomes youngest women's figure skating champion” [Có nhớ khi nào? Tara Lipinski lúc 15 tuổi trở thành nhà nữ vô địch trượt băng nghệ thuật trẻ nhất]. USA Today (bằng tiếng Anh). McLean, Virginia. ISSN 0734-7456. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2022.
  9. Hines 2011, tr. 149.
  10. Lipinski, Tara (19 tháng 2 năm 2018). “Tara Lipinski: It's Time to Take Risks in the Rink Again” [Tara Lipinski: Lại đến lúc mạo hiểm trên sân băng]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  11. 1 2 3 Kestnbaum 2003, tr. 155.
  12. “Alysa Liu, 13, youngest to win U.S. women's figure skating title” [Alysa Liu, 13 tuổi, người trẻ nhất đoạt danh hiệu vô địch nữ trượt băng nghệ thuật Hoa Kỳ]. ESPN (bằng tiếng Anh). Bristol, Connecticut. AP. 26 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  13. Brennan, Christine (21 tháng 1 năm 1996). “Galindo, Kwan Win U.S. Skating Titles” [Galindo, Kwan giành danh hiệu vô địch trượt băng Hoa Kỳ]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Washington, D.C. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. 1 2 3 4 5 Longman, Jere (23 tháng 3 năm 1997). “Lipinski, 14, Is Youngest World Champion” [Lipinski 14 tuổi là nhà vô địch thế giới trẻ nhất]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  15. 1 2 “Lipinski Lets It All Hang Out In Skating Qualifying While Experienced Rivals Hold Back, U.S. Champ Nails Seven Clean Triples” [Lipinski để tất cả lại phía sau vượt qua vòng loại trượt băng khi các đối thủ giàu kinh nghiệm lui lại, nhà vô địch Hoa Kỳ ghi dấu bảy cú nhảy 3 vòng sạch sẽ]. The Spokesman-Review (bằng tiếng Anh). Spokane, Washington. AP. 18 tháng 3 năm 1997. OCLC 11102529. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2022.
  16. 1 2 3 Swift 1997, tr. 30-31.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFSwift1997 (trợ giúp)
  17. 1 2 3 4 Penner, Mike (14 tháng 12 năm 1997). “If Lipinski Still Has an Edge, It Might Be the Wrong One” [Nếu Lipinski hạ trên cạnh lưỡi trượt, có thể sai cạnh]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). El Segundo, California. ISSN 2165-1736. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2022.
  18. 1 2 3 4 5 Longman, Jere (24 tháng 3 năm 1997). “Lipinski and Kwan: A Rivalry Is Born” [Lipinski và Kwan: Kình địch ra đời]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  19. 1 2 3 4 Swift, Edward McKelvy (2 tháng 3 năm 1998). “A Holy Tara while Michelle Kwan Was All Business, Tara Lipinski Blew into Nagano Determined to Make Friends and Have Fun, and She Left with a Really Cool Keepsake – a Gold Medal” [Tara thần thánh trong khi Michelle Kwan quay cuồng, Tara Lipinski đến Nagano để kết bạn và tận hưởng niềm vui, rồi rời đi với kỷ vật thực sự tuyệt vời - Huy chương vàng]. Sports Illustrated (bằng tiếng Anh). New York City: The Arena Group. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  20. 1 2 3 4 Kestnbaum 2003, tr. 158.
  21. Longman, Jere (26 tháng 10 năm 1997). “Figure Skating; Eldredge Overcomes Injury to Win; Kwan Beats Lipinski” [Trượt băng nghệ thuật; Eldredge vượt lên chấn thương để chiến thắng; Kwan hạ Lipinski]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020.
  22. 1 2 Armour, Nancy (4 tháng 1 năm 1998). “Gliding For Some Gold Tara Lipinski And Michelle Kwan Are Skating's Olympic Favorites” [Mỏ vàng Tara Lipinski và Michelle Kwan đang được yêu thích tại môn trượt băng Thế vận hội]. The Spokesman-Review (bằng tiếng Anh). Spokane, Washington. AP. OCLC 11102529. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2022.
  23. Robb, Sharon (28 tháng 12 năm 1997). “Lipinski has Edge over Injured Kwan Entering Olympic Trials” [Lipinski có lợi thế hơn Kwan đang chấn thương khi tham gia Thế vận hội]. Sun-Sentinel (bằng tiếng Anh). Deerfield Beach, Florida. ISSN 0744-8139. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2021.
  24. Kestnbaum 2003, tr. 159.
  25. 1 2 Shipley, Amy (11 tháng 1 năm 1998). “Kwan Collects Skating Title; Lipinski Recovers” [Kwan thu thập danh hiệu trượt băng; Lipinski khôi phục]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Washington, D.C. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2019.
  26. Kestnbaum 2003, tr. 160.
  27. Cornetta, Katherine (1 tháng 10 năm 2018). “Breaking Down an Euler” [Phân biệt nhảy Euler]. U.S. Figure Skating (bằng tiếng Anh). Colorado Springs, Colorado. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  28. 1 2 3 Shipley, Amy (21 tháng 2 năm 1998). “In Ode to Joy, Young Lipinski Grabs the Gold” [Trong Khải hoàn ca, Lipinski trẻ tuổi lấy được giải vàng]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Washington, D.C. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  29. 1 2 3 Hersh, Philip (21 tháng 2 năm 1998). “Disappointed Kwan Planning to Seek Redemption in 2002” [Kwan thất vọng lên kế hoạch báo trả vào năm 2002]. Chicago Tribune (bằng tiếng Anh). Chicago, Illinois. ISSN 2165-171X. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  30. Kestnbaum 2003, tr. 162–163.
  31. 1 2 3 Kestnbaum 2003, tr. 163.
  32. 1 2 Knapp, Gwen (20 tháng 2 năm 1998). “Lipinski upsets Kwan” [Lipinski phá Kwan]. SFGATE (bằng tiếng Anh). San Francisco. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  33. “Tara Lipinski”. International Olympic Committee. Lausanne. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  34. Longman, Jere (10 tháng 3 năm 1998). “Figure Skating; Ailing Lipinski to Skip World Championships” [Trượt băng nghệ thuật; Lipinski bệnh tật không dự giải vô địch thế giới]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2022.
  35. 1 2 Longman, Jere (8 tháng 4 năm 1998). “Figure Skating; Lipinski Turns Pro To Unite Her Family” [Trượt băng nghệ thuật; Lipinski lên chuyên nghiệp để đoàn tụ gia đình]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  36. 1 2 3 Wilner, Barry (19 tháng 8 năm 1998). “Lipinski To Join Stars on Ice Tour” [Lipinski gia nhập chuyến lưu diễn Stars on Ice]. Associated Press (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  37. Hamilton & Benet 2000, tr. 318.
  38. 1 2 Wilner, Barry (7 tháng 10 năm 1998). “Lipinski Says Criticism Hurt Her” [Lipinski nói những lời chỉ trích làm tổn thương mình]. Associated Press (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  39. 1 2 3 4 “Tara Lipinski: Figure Skating Analyst” [Tara Lipinski: Nhà phân tích trượt băng nghệ thuật]. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  40. Wilner, Barry (31 tháng 10 năm 1999). “Skater Lipinski Unchanged by Success” [Thành công không biến đổi vận động viên trượt băng Lipinski]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). El Segundo, California. AP. ISSN 2165-1736. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  41. 1 2 3 Litsky, Frank (12 tháng 12 năm 1999). “Lipinski Is Youngest Champion” [Lipinski là nhà vô địch trẻ nhất]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  42. MedlinePlus 2011, tr. 19.
  43. Wilner, Barry (19 tháng 12 năm 2000). “Tara Lipinski's Hip Is Healing” [Hông Tara Lipinski đang lành]. Associated Press (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  44. 1 2 Pugh, Clifford (24 tháng 1 năm 2002). “Tara Lipinsky – A Total Pro with No Regrets” [Tara Lipinsky – Chuyên nghiệp toàn diện không hối tiếc]. Houston Chronicle (bằng tiếng Anh). Houston, Texas. ISSN 1074-7109. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  45. 1 2 3 4 Rybaltowski, Matt (23 tháng 2 năm 2011). “What's Tara Lipinski Up To Nowadays?” [Tara Lipinski ra sao cho đến hôm nay?]. Houston Chronicle (bằng tiếng Anh). Houston, Texas. ISSN 1074-7109. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2022.
  46. 1 2 MacDonald, Brady (11 tháng 12 năm 2018). “Tara Lipinski Promises Fun by the Sea at Hotel del Coronado Ice Skating Event: 'It's Such a Beautiful Setting'” [Tara Lipinski hứa hẹn niềm vui bên bờ biển tại sự kiện trượt băng Hotel del Coronado: 'Đó là một khung cảnh tuyệt đẹp']. The San Diego Union-Tribune (bằng tiếng Anh). San Diego, California. ISSN 1063-102X. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  47. Kestnbaum 2003, tr. 156.
  48. Calfas, Jennifer (23 tháng 2 năm 2018). “Tara Lipinski Says This is the Best Thing about Working the Olympics with Johnny Weir” [Tara Lipinski nói đây là điều hay nhất khi làm Thế vận hội với Johnny Weir]. Money (bằng tiếng Anh). New York City: Meredith Corporation. ISSN 0149-4953. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2020.
  49. 1 2 “Broadcast” [Phát sóng]. taralipinski.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  50. 1 2 Hersh, Philip (19 tháng 9 năm 2014). “Lipinski, Weir Promoted to No. 1 NBC Skating Broadcast Team” [Lipinski, Weir được thăng lên đội phát sóng trượt băng NBC số 1]. Chicago Tribune (bằng tiếng Anh). Chicago, Illinois. ISSN 2165-171X. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  51. 1 2 3 Skipper, Clay (12 tháng 2 năm 2018). “How Johnny Weir and Tara Lipinski Became the Most Iconic Duo in Figure Skating” [Cách mà Johnny Weir và Tara Lipinski trở thành bộ đôi có tính biểu tượng nhất trong trượt băng nghệ thuật]. GQ (bằng tiếng Anh). New York City: Condé Nast. ISSN 0016-6979. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  52. 1 2 3 4 5 Weir, Tom (10 tháng 2 năm 2018). “Tara Lipinski and Johnny Weir are Ready to Rule the Winter Olympics Again” [Tara Lipinski và Johnny Weir lại sẵn sàng thống trị Thế vận hội mùa đông]. Bleacher Report (bằng tiếng Anh). San Francisco. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  53. 1 2 3 Macur, Juliet (18 tháng 2 năm 2018). “Scott Hamilton Was Demoted as an Olympic Broadcaster. Don't Feel Sorry for Him” [Scott Hamilton bị giáng làm phát thanh viên Thế vận hội. Đừng tiếc cho ông.]. The New York Times (bằng tiếng Anh). New York City. ISSN 1553-8095. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2018.
  54. 1 2 3 4 Drysdale, Jennifer (2 tháng 11 năm 2018). “Tara Lipinski on Pair Skating With Jim Carrey and Playing a 'Warped' Version of Herself on 'Kidding' (Exclusive)” [Tara Lipinski trượt băng đôi cùng Jim Carrey và chơi phiên bản 'xuyên tạc' chính mình trong 'Kidding' (Độc quyền)]. Entertainment Tonight (bằng tiếng Anh). Santa Monica, California. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  55. 1 2 Root, Tik (22 tháng 2 năm 2018). “The Internet Still Can't Make up Its Mind about Tara Lipinski and Johnny Weir” [Internet vẫn không thể quyết định về Tara Lipinski và Johnny Weir]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Washington, D.C. ISSN 0190-8286. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  56. “How to Watch the Winter Olympics Closing Ceremony on Sunday” [Làm thế nào theo dõi lễ bế mạc Thế vận hội Mùa đông vào ngày Chủ nhật]. 9 News (bằng tiếng Anh). Denver, Colorado. 19 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2022.
  57. Kaufman, Amy (25 tháng 2 năm 2014). “How Billy Bush got Tara Lipinski and Johnny Weir an Oscars gig” [Làm cách nào Billy Bush mang Tara Lipinski và Johnny Weir tới sàn diễn Oscar]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). El Segundo, California. ISSN 2165-1736. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  58. Hendricks, Maggie (10 tháng 4 năm 2017). “Johnny Weir and Tara Lipinski are Doing Red Carpet for a Dog Show Because 'We Love Dogs!'” [Johnny Weir và Tara Lipinski đang trải thảm đỏ cho buổi trình diễn chó vì 'Chúng tôi yêu chó!']. USA Today (bằng tiếng Anh). McLean, Virginia. ISSN 0734-7456. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  59. Wilder, Charlotte (3 tháng 5 năm 2016). “Johnny Weir and Tara Lipinski are Bringing 7 Suitcases to the Kentucky Derby” [Johnny Weir và Tara Lipinski mang 7 chiếc vali đến Kentucky Derby]. USA Today (bằng tiếng Anh). McLean, Virginia. ISSN 0734-7456. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2021.
  60. Zaccardi, Nick (22 tháng 1 năm 2015). “Tara Lipinski, Johnny Weir Join NBC's Super Bowl Team” [Tara Lipinski, Johnny Weir nhập đội Super Bowl của NBC]. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  61. Minutaglio, Rose (2 tháng 5 năm 2016). “Johnny Weir and Tara Lipinski Will Be Olympic Commentators, Promise an 'Inside Look' at the Games and 'Some Half-Naked Athletes'” [Johnny Weir và Tara Lipinski sẽ trở thành bình luận viên Thế vận hội, hứa hẹn một 'Cái nhìn sâu sắc' về Thế vận hội và 'Một số vận động viên bán trần trụi']. People (bằng tiếng Anh). New York City: Dotdash Meredith. ISSN 0093-7673. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  62. 1 2 Goodykoontz, Bill (16 tháng 2 năm 2022). “Tara Lipinski and Johnny Weir Kept Quiet During Kamila Valieva's Skate. It Was Powerful TV” [Tara Lipinski và Johnny Weir giữ im lặng trong màn trượt băng của Kamila Valieva. Đó mới là thông điệp mạnh mẽ]. The Arizona Republic (bằng tiếng Anh). Phoenix, Arizona. ISSN 0892-8711. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  63. Schmitt, Brad (4 tháng 1 năm 2022). “If You Want to Meet Tara Lipinski in Nashville, Hang Out at One of Maneet Chauhan's Restaurants”. The Tennessean (bằng tiếng Anh). Nashville, Tennessee. ISSN 2835-7523. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  64. Wright, Mary Ellen (13 tháng 5 năm 2019). “Johnny Weir's Food Network Wedding Cake Baking Show Begins Season 2”. Lancaster Newspaper (bằng tiếng Anh). Lancaster, Pennsylvania. ISSN 2692-3750. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2022.
  65. Mass, Jennifer (7 tháng 6 năm 2022). “Chicken Soup for the Soul Sets Tara Lipinski Wedding Talk Show, Crackle's 'Inside the Black Box' Season 2 (Exclusive)”. Variety (bằng tiếng Anh). Los Angeles: Penske Media Corporation. ISSN 0042-2738. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2022.
  66. Vulpo, Mike; Rosenbloom, Alli (21 tháng 1 năm 2022). “How Tara Lipinski "Surprised" Herself When Investigating Olympic Figure Skating's Big Scandal”. E! News (bằng tiếng Anh). Los Angeles. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2022.
  67. 1 2 Martinelli, Michelle R. (14 tháng 1 năm 2022). “Q&A: Tara Lipinski on Olympics Docuseries about the 2002 Figure Skating Scandal That Changed the Sport”. USA Today (bằng tiếng Anh). McLean, Virginia. ISSN 0734-7456. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  68. Wilner, Barry (13 tháng 1 năm 2022). “Tara Lipinski and Husband Examine 2002 Skating Scandal”. Associated Press (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2022.
  69. Tron, Gina (28 tháng 1 năm 2022). “Two Decades Later, Tara Lipinski Says 'Meddling' Skating Scandal Should 'Not Be Forgotten'”. Oxygen (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  70. 1 2 Rodgers-Melnick, Ann (11 tháng 2 năm 2001). “Saint Inspires an Olympic Champion”. Pittsburgh Post-Gazette (bằng tiếng Anh). Pittsburgh, Pennsylvania. ISSN 1068-624X. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  71. 1 2 Holohan, Meghan (17 tháng 9 năm 2020). “'No Woman Should Live in Pain': Tara Lipinski Undergoes Endometriosis Surgery”. Today (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  72. “Tara Lipinski: 2006 U.S. Hall of Fame”. World Figure Skating Hall of Fame (bằng tiếng Anh). Colorado Springs, Colorado. 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2022.
  73. “Tara Lipinski”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. 25 tháng 6 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  74. “Rock 'n' Roll Championships: 1998 Skate TV Championships”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2002.
  75. “Ice Wars: Ice Wars”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2003.
  76. “Legends Figure Skating Championships:1998 (Jefferson-Pilot Championships)”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2003.
  77. “Other Professional Championships: ESPN Pro Skating Championships”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  78. “Ice Wars: Ice Wars”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2003.
  79. “Ice Wars: Ice Wars VI”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2003.
  80. “Skating: Pro Skating”. taralipinski.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022.
  81. “Ice Wars: World Ice Challenge”. Golden Skate (bằng tiếng Anh). Cary, North Carolina. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2003.
  82. 1 2 3 “Tara Lipinski”. TheTVDB (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022.
  83. “Touched by an Angel: Season 5, Episode 15 On Edge”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  84. Oxman, Steven (28 tháng 2 năm 2000). “Ice Angel”. Variety (bằng tiếng Anh). Los Angeles: Penske Media Corporation. ISSN 0042-2738. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2022.
  85. “Are You Afraid of the Dark: Season 7, Episode 4 Lunar Locusts”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  86. “Lipinski Has No Regrets As Olympics Approach”. Kitsap Sun (bằng tiếng Anh). Bremerton, Washington. 21 tháng 10 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  87. “Arliss: Season 7, Episode 5 Playing it Safe”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  88. “7th Heaven: Season 7, Episode 21 Life and Death”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  89. “Season 3, Episode 18 Still Admiring”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  90. “Season 7, Episode 20 Cattle Court”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  91. “Season 1, Episode 12 Olympics”. TV Guide (bằng tiếng Anh). New York City. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  92. “Olympic Figure Skater Johnny Weir Takes Break for Fundraiser”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Stamford, Connecticut. AP. 5 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  93. Milligan, Mercedes (19 tháng 4 năm 2022). “'Scooby-Doo! and Guess Who?' S2 Comes Home in June”. Animation Magazine (bằng tiếng Anh). Calabasas, California. ISSN 1041-617X. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2022.
  94. Maas, Jennifer (7 tháng 6 năm 2022). “'Chicken Soup for the Soul Sets Tara Lipinski Wedding Talk Show, Crackle's 'Inside the Black Box' Season 2”. Variety (bằng tiếng Anh). Los Angeles: Penske Media Corporation. ISSN 0042-2738. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  95. Hailu, Selome (15 tháng 1 năm 2023). “'Night Court' Revival Sets Guest Stars Including Pete Holmes, Melissa Villaseñor, Wendie Malick”. Variety. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  96. Hurley, Laura (21 tháng 2 năm 2023). “Night Court: Figure Skating Icons Tara Lipinski And Johnny Weir Reveal Cast And Crew Reactions To Their Guest Roles, Despite Feeling Nervous”. Cinema Blend. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.

Tác phẩm trích dẫn